Thành phần
Hoạt chất: Isosorbid-5-mononitrat.
Tá dược: Lactose monohydrat, Povidon K30, Hypromellose, PEG 4000, Aerosil, Magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực.
Liều dùng
- Liều dùng: 1 viên Imidu 60mg x 1 lần/ngày.
- Cách dùng: uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ, không được nhai.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với Isosorbid mononitrat, các nitrat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Shock, suy tuần hoàn.
- Bệnh cơ tim phì đại gây tắc nghẽn.
- Viêm ngoại tâm mạc.
- Huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg.
- Sử dụng cùng với các thuốc ức chế phosphodiesterase-5 như sildenafil, vardenafil hoặc tadalatil.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Hẹp động mạch chủ và/hoặc hẹp van hai lá.
- Có khuynh hướng bị rối loạn điều tiết tuần hoàn thế đứng.
- Những rối loạn kèm theo tăng áp lực nội sọ.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu men lactase hoặc rối loạn dung nạp glucose - galactose.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, đỏ bừng, phản ứng dị ứng trên da.
- Rất hiếm: viêm da.
Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc giãn mạch, thuốc chống tăng huyết áp, các chất ức chế ACE, các thuốc chẹn thụ thể beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc rượu, có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Imidu 60mg.
- Các thuốc ức chế phosphodiesterase-5 như sildenafil, vardenafil hoặc tadalatil có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của lmldu 60mg.
- Sử dụng Imidu 60mg cùng với dihydroergotamin có thể làm tăng tác dụng nâng cao huyết áp của các thuốc này.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30OC, tránh ánh sáng.
Lái xe
Thận trọng khi sử dụng thuốc trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thai kỳ
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x vỉ 10 viên nén tác dụng kéo dài. Vỉ AI-PVC trong.
Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
- Triệu chứng: tụt huyết áp kèm theo rối loạn chức năng tuần hoàn thế đứng, nhịp tim nhanh, đau đầu, yếu, chóng mặt, buồn ngủ, đỏ bừng, buồn nôn, nôn, có thể có tiêu chảy.
- Khi sử dụng liều cao trên 20 mg/kg cân nặng, có thể xảy ra chứng xanh tím, khó thở và thở gấp.
- Thông báo ngay cho bác sĩ khi nghi ngờ dã dùng thuốc quá liều.
Dược lực học
- Isosorbid monohitrat tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn hệ động mạch và cả mạch vành, kết quả là làm giảm tiền gánh và hậu gánh.
- Trong suy vành, giảm tiền gánh, giảm hậu gánh sẽ làm giảm công và mức tiêu thụ oxy của cơ tim, cung và cầu về oxy của cơ tim được cân bằng sẽ nhanh chóng cắt cơn đau thắt ngực.
- Trong suy tim, các nitrat cải thiện được tiền gánh, làm giảm áp lực thất phải và áp lực tuần hoàn phổi.
Dược động học
- Isosorbid mononltrat được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng toàn thân là 90 - 100%. Hầu hết Isosorbid mononitrat được chuyển hóa hoàn toàn ở gan thành chất chuyển hóa không còn hoạt tính.
- Thời gian thải trừ trong huyết tương là 4 - 5 glờ. Phần lớn Isosorbid mononitrat được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chất chuyển hóa, chỉ có 2% được thải trừ ở dạng nguyên vẹn.
|